Citizen identification là gì? Chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi này cùng nhau. Hãy tìm hiểu trong vài phút để hiểu về Citizen identification là gì?. Thuật ngữ này khá khó và thường không được nắm vững nếu chỉ học giao tiếp hoặc học thi chứng chỉ tiếng Anh. Vì vậy, thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh là một khái niệm mới đối với nhiều người. Trong bài viết sau đây, pbec.biz sẽ chia sẻ nhanh thông tin về thẻ này, hy vọng sẽ hữu ích cho những bạn cần biết.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ cá nhân quan trọng của người dân Việt Nam, có tác dụng chứng minh về danh phận công dân và được sử dụng trong các giao dịch tại Việt Nam.
Định nghĩa thẻ căn cước công dân là gì?
Căn hộ công dân là thông tin cơ bản về quá trình sống, nhận dạng của công dân.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ cá nhân quan trọng của người dân Việt Nam, có tác dụng chứng minh về danh phận công dân và được sử dụng trong các giao dịch tại Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin về căn cước và các thông tin trên thẻ. Số định danh cá nhân trên thẻ được sử dụng để kiểm tra thông tin của người sở hữu thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân đưa thẻ Căn cước công dân cho cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân có thẩm quyền theo yêu cầu, họ không được yêu cầu đưa thêm giấy tờ chứng nhận thông tin khác theo hai quy định đã nêu.
Khi Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép, công dân nước ký kết có thể sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh là gì?
Khi thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước, nơi làm việc, trường học,… Mọi người cần phải cung cấp chứng minh nhân dân. Đây là tài liệu quan trọng để xác định danh tính của mỗi người dân.
Định nghĩa
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ cá nhân của người dân, được cơ quan Công an chứng nhận về các thông tin cá nhân cơ bản và đặc điểm riêng của mỗi công dân trong độ tuổi quy định bởi pháp luật. Mục đích của chứng minh nhân dân là đảm bảo sự thuận tiện cho công dân trong việc di chuyển và thực hiện các giao dịch trên đất nước Việt Nam.
Xin chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh là gì?
Chứng minh nhân dân tiếng Anh được gọi là national identity card.
Chứng minh nhân dân là một thẻ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia nhằm xác định thông tin về cá nhân như họ tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, địa chỉ.
Từ ngữ tiếng Anh liên quan đến ID/Chứng minh nhân dân
Identity card number: số CMND.
Họ và tên đầy đủ: Họ và tên;.
Date of birth: ngày tháng năm sinh.
Nationality: quốc gia;.
Place of permanent: địa điểm cố định.
Ethnic: dân tộc;
Religion: đạo giáo;.
Left forefinger: ngón áp út trái;.
Ngón trỏ phải: ngón trỏ bên phải;.
Đặc điểm cá nhân và biến dạng: Đặc điểm nhận dạng;.
Các thuật ngữ về quy trình liên quan đến chứng minh nhân dân:
Cấp chứng minh nhân dân: phát hành thẻ căn cước.
Thay đổi chứng minh nhân dân: thay đổi thẻ căn cước.
Cấp lại chứng minh nhân dân: chứng minh nhân dân được cấp lại.
Căn cước công dân có chip tiếng Anh được gọi là gì?
Căn cước công dân có tích hợp chip là gì?
Thẻ căn cước có chip hoặc thẻ căn cước điện tử (e-ID).
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là một loại thẻ thông minh có khả năng tích hợp dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái và nhiều thông tin khác. Thẻ này đóng vai trò như một công cụ nhận dạng thông minh, xác thực danh tính và truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần sử dụng thẻ căn cước điện tử để truy cập vào nhiều dịch vụ khác nhau mà không cần phải mang theo nhiều giấy tờ khác nhau. Kích thước của e-ID tương tự như một thẻ ATM, với một điểm kết nối kim loại để đọc dữ liệu hoặc có thể sử dụng công nghệ nhận diện qua sóng vô tuyến (RFID) mà không cần tiếp xúc trực tiếp.
Thẻ căn cước công dân gắn chip có thể được đặt trong hệ thống khóa công khai (PKI), lưu trữ chứng nhận điện tử đã được mã hóa do nhà cung cấp PKI phát hành, cùng với các thông tin khác. Ngoài ra, thẻ cũng có khả năng xác thực hai hoặc ba bước nếu tích hợp dữ liệu nhận diện sinh trắc học.
Thẻ căn cước công dân có chip trong tiếng Anh
Thẻ căn cước công dân gắn chip được hiểu theo tiếng Anh là citizen identification card with chip hoặc chip-based identification card.
Các thẻ ID dựa trên chip chỉ khác biệt so với các phiên bản trước đó ở việc thêm một chip điện tử, trong khi các thông tin khác, bao gồm số ID, sẽ không thay đổi.
Thẻ thông minh, được thiết kế để được mã hóa, sẽ lưu trữ các đặc điểm nhận diện khuôn mặt, vân tay và đo đạc cơ thể.
Căn cước công dân tiếng Anh viết tắt là gì?
Trong tiếng Việt, viết tắt của Căn cước công dân là CCCD. Còn trong tiếng Anh, Căn cước công dân được gọi là Citizen identity card (viết tắt là ID). Vì vậy, khi một cơ quan yêu cầu bạn trình ID, nghĩa là họ muốn bạn đưa ra thẻ căn cước công dân.
Địa điểm cấp thẻ căn cước công dân bằng tiếng Anh
Nơi cấp căn cước công dân bằng tiếng Anh là Place of issue of identity card. Thông thường, nơi cấp căn cước công dân là các Uỷ ban xã, phường, Cục cảnh sát….
Công dân có thể chọn một trong những địa điểm sau đây để thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
Tại cơ quan quản lý chứng minh nhân dân của Bộ Công an.
Tại cơ quan quản lý chứng minh nhân dân của Công an tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương.
Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại nơi cư trú của công dân khi cần thiết.
Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, và cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người.
Căn cước công dân song ngữ
Theo quy định của Khoản 5 Điều 3 Thông tư 06/2021, người dùng thẻ CCCD có thể sử dụng thẻ này thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam ký kết các điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép sử dụng thẻ CCCD thay cho hộ chiếu trên lãnh thổ của các quốc gia. Ngôn ngữ chính trên thẻ CCCD là tiếng Việt, và ngôn ngữ khác được in trên thẻ là Tiếng Anh.
Thông tin trên thẻ Căn cước công dân có chứa chip được biểu diễn bằng tiếng Anh – Việt như dưới đây:
Chứng minh thư có chip tích hợp được biểu diễn bằng hai ngôn ngữ Anh – Việt.
**Mặt trước thẻ:
Bên trái, từ trên xuống: Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân với kích thước 20 x 30 mm; ngày hết hạn/Date of expiry có giá trị.
Bên phải, từ trên xuống: VIỆT NAM – CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA; Hạnh phúc – Tự do – Độc lập; REPUBLIC OF VIET NAM; Happiness – Freedom – Independence; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity Card; biểu tượng chip; mã QR; Số/Number; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence.
Bên trái, từ trên xuống: Thông tin cá nhân; Ngày, tháng, năm; GIÁM ĐỐC CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ; chíp điện tử.
Trên phía bên phải, có hai ô chứa vân tay ngón trỏ trái và vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ.
Dòng mã MRZ.
Chúng tôi muốn chia sẻ với bạn tất cả thông tin liên quan đến Thẻ căn cước công dân tiếng Anh và hi vọng rằng bạn sẽ tìm thấy nó hữu ích. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn dịch tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay lập tức để nhận được sự hỗ trợ kịp thời.
Tổng Kết
Dưới đây, pbec.biz đã chia sẻ thông tin về citizen id là gì?. Mong rằng bài viết đã mang đến cho độc giả những thông tin hữu ích.pbec.biz gửi lời cảm ơn tới tất cả độc giả!